- Là sản phẩm dinh dưỡng dễ hấp thụ, dễ tiêu hóa, dùng để bón hoặc tưới cho nhiều loại cây trồng.Thích hợp cho nhiều loại cây trồng.
- Trong phân có chứa hàm lượng dinh dưỡng thích hợp với các chất đa, trung và vi lượng thiết yếu cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt
- Tăng năng suất cây trồng, chất lượng nông sản và tăng hiệu quả kinh tế.
1- LÚA: Thâm canh và cao sản:
Lần bón |
Ngày tuổi cây lúa |
Lượng bón |
1 |
7 – 10 ngày sau sạ |
100 – 120 kg/ha |
2 |
20 – 25 ngày sau sạ |
100 – 150 kg/ha |
3 |
40 – 45 ngày sau sạ |
150 – 200 kg/ha |
2- RAU MÀU: Su hào, súp lơ, bắp cải, cà rốt, cà chua, khổ qua, đậu bắp, ...
Lần bón |
Rau (200 – 300 kg/ha) |
Màu (Cây cho củ) 250 – 300 kg/ha |
||
1 |
Bón lót |
80 – 100 kg/ha |
Bón lót |
80 – 100 kg/ha |
2 |
Bón thúc 1 |
80 – 100 kg/ha |
Bón thúc 1 |
80 – 100 kg/ha |
3 |
Bón thúc 2 |
100 – 100 kg/ha |
Bón thúc 2 |
100 – 100 kg/ha |
3- CÂY CÔNG NGHIỆP: Cao su, điều, cà phê, tiêu, ...
Lần bón |
Giai đoạn bón |
Lượng bón |
1 |
Kiến thiết cơ bản |
0,5 – 1 kg/ cây |
2 |
Trước khi ra hoa |
1 – 2 kg/ cây |
3 |
Trước khi thu hoạch |
0,5 – 1 kg/ cây |
4 |
Sau khi thu hoạch |
1,5 – 2 kg/cây |
4- CÂY ĂN TRÁI: Thanh long, mãng cầu, cam, bưởi, ...
Lần bón |
Liều lượng bón |
|
1 |
Sau khi thu hoạch |
200 – 250 kg/ha |
2 |
Trước khi ra hoa |
260 – 320 kg/ha |
3 |
Trước khi thu hoạch |
200 – 260 kg/ha |
5- CÂY MÍA:
Bón lót |
Sau khi trồng |
|
140 – 160 kg/ha |
Thúc lần 1 (30 – 35 ngày) 120 – 140 kg/ha |
Thúc lần 2 (75 – 90 ngày) 100 – 120 kg/ha |
(Tùy thuộc vào thổ nhưỡng và loại cây trồng của từng địa phương mà tăng, giảm lượng bón cho phù hợp.)
Công ty Cổ phần phân bón Long Việt là đơn vị chuyên sản xuất các loại phân bón NPK cao cấp, các chế phẩm sinh học, chế phẩm cải tạo đất, các chất điều hòa dinh dưỡng. Với hệ thống phân phối trải dài khắp các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên.